Cách Ghi Nhớ Tất Cả Các Hợp Âm Piano Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao
Đầu tiên, Ngọc sẽ phân loại kí hiệu hợp âm chia ra thành 4 loại như sau:
- là hợp âm chỉ có chữ cái in hoa (hợp âm trưởng) hoặc chữ cái in hoa và chữ "m" đằng sau (hợp âm thứ).
- là hợp âm trưởng/thứ có thêm kí tự dấu thăng (#), dấu giáng (b).
- sus, M7 hoặc 7M, có dấu cộng (+) hoặc chữ aug, dấu trừ (-) hoặc dấu () hoặc chữ dim.
- : là hợp âm nhìn có vẻ rất phức tạp và dài ngoằng với các kí hiệu khác và dấu xẹt ngang (/), dấu thăng (#), dấu giáng (b).
có 2 cách để học thuộc
- Một là tự nhớ hết 14 thế bấm hợp âm trưởng/thứ
- Hai nếu không nhớ nổi 14 hợp âm thì tự suy ra theo tên gọi như sau:
- hợp âm trưởng cấu tạo gồm 3 nốt, nốt thứ nhất là nốt gốc của hợp âm, nốt thứ hai là nốt được đếm từ nốt thứ nhất lên 5 phím đàn đen trắng liên tiếp nhau, nốt thứ ba là nốt được đếm từ nốt thứ hai lên 4 phím đàn đen trắng liên tiếp nhau.
- tương tự cách giái thích của hợp âm trưởng, nốt thứ nhất là nốt gốc, nốt thứ hai cách nốt thứ nhất 4 phím đàn đen trắng liên tiếp, nốt thứ ba cách nốt thứ hai 5 phím đàn đen trắng liên tiếp.
Cách suy luận để chơi hợp âm thăng/giáng đó là:
- Bước 1: học thuộc/nắm được thế bấm trưởng/thứ của 14 hợp âm cơ bản.
- Bước 2: Nếu hợp âm có dấu (#) thì tăng tất cả các nốt nhạc trong thế bấm trưởng/thứ lên 1/2 cung (tức tăng lên 1 phím đàn đen/trắng kế bên). Nếu hợp âm có dấu (b) thì giảm tất cả nốt nhạc trong thế bấm trưởng/thứ xuống 1/2 cung (tức giảm xuống 1 phím đàn đen/trắng kế bên)
tất cả những hợp âm có số hay kí hiệu chữ khác đều mang ý nghĩa là: ngoài 3 nốt nhạc của hợp âm trưởng/thứ thì còn thêm các nốt nhạc khác ngoài 3 nốt này nữa.
- hợp âm có số đằng sau - số thứ mấy tức là thêm phím đàn thứ mấy đếm từ nốt gốc.
hợp âm vừa có số vừa kèm theo chữ M7 (△7), dim (o), sus, aug, hoặc dấu +/-
Đầu tiên, ta cần hiểu ý nghĩa của những chữ này là gì:
- M7 ()
- Dim ()
- sus (
- aug ()
- Hợp âm có dấu cộng (+) , dấu (-) .
Quy luật cụ thể của các kí tự này như sau:
- hợp âm trưởng thêm 1 nốt thứ 7 (nhưng nốt thứ 7 này cách nốt gốc 1/2 cung).
- hợp âm này có tác dụng giảm hai nốt ở bậc 3 và bậc 5 của hợp âm gốc xuống 1/2 cung.
- hợp âm này có tác dụng thêm một nốt nhạc và bỏ nốt nhạc bậc 3 của hợp âm đi.
- tức là ở nốt thứ mấy được tăng/giảm đi 1/2 cung.
- Ý nghĩa tương tự dấu cộng (+) hoặc dấu trừ (-) sau số, người ta có thể viết thành dấu thăng (#) hoặc dấu giáng (b) sau số và cách suy luận cũng tương tự.
- chữ "add" ý nghĩa của nó là thêm, add số mấy tức là thêm nốt thứ mấy.
- quy tắc của nó là chơi hợp âm trưởng sau đó tăng nốt thứ 5 của hợp âm lên 1/2 cung.
ý nghĩa của dấu (/) tức là chúng ta sẽ đảo thế bấm cho nốt sau dấu (/) là nốt đầu tiên mà tay trái chơi.
thực ra để hiểu các kí hiệu hợp âm và bấm lại thế bấm dựa theo kí hiệu người khác ghi không khó khăn. Đầu tiên là xác định hợp âm gốc (hợp âm trưởng/thứ), sau đó dịch ra từng cụm kí hiệu từ trái qua, hiểu biết ý nghĩa của từng cụm kí hiệu đó, và thêm/đảo/bớt nốt theo quy tắc. Cuối cùng thể hiện 2 tay trên đàn, phân chia 2 tay để bấm ra được đầy đủ những nốt nhạc đó cho thuận tiện.
Major chords (hợp âm trưởng):
Minor chords (hợp âm thứ):
Seventh chords (hợp âm 7): . là hợp âm 7 thì nốt thứ 7 cách nốt gốc 1 cung, còn hợp âm M7 (7 trưởng) thì nốt thứ 7 cách nốt gốc 1/2 cung
Extended chords (hợp âm mở rộng thêm các số 7, 9, 11, 13):
Sus chords (hợp âm treo có kí tự sus2 hoặc sus4):
Dim chords (hợp âm giảm):
Aug Chords (hợp âm tăng):
Add Chords (hợp âm thêm một nốt nhạc nào đó):
Altered Chords (hợp âm có dấu +/dấu -):
Bội Ngọc