Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản : Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh Trong Một Câu

Trong bài học về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cốt lõi, chúng ta đã biết được một câu sẽ có các thành phần cơ bản là:

Vì vậy, sau khi học xong bài học này, bạn sẽ nắm chắc , từ đó có thể hiểu được cấu trúc của một câu tiếng Anh bất kỳ, nghe hiểu và đọc hiểu tốt hơn, đồng thời nói và viết đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh!

.

. I see every day. → I go to school with. I see every day.

  • is fun. I like . → is fun. I like .

  • . We know . → . We know .

  • Học chi tiết hơn: Đại từ đóng vai trò tân ngữ

    Vậy công thức cụm động từ thường là:

    Như vậy, nếu vị ngữ là một cụm động từ thường, chúng ta sẽ có công thức như sau:

    Về bản chất, trường hợp 2 này chỉ khác trường hợp 1 ở điểm là có thêm trợ động từ thôi, còn lại thì giống hệt về các loại tân ngữ:

    • Cụm động từ =       Động từ + Tân ngữ (nếu có)
    • Cụm động từ = Trợ động từ + Động từ + Tân ngữ (nếu có)

    Công thức của cụm động từ mở rộng

    Vì vậy, chúng ta cũng có thể mở rộng công thức ở trường hợp 1 như sau:

    Để nói chủ ngữ là ai đó hoặc cái gì đó, chúng ta dùng một số động từ như và , và dùng công thức vị ngữ như sau:

    Ví dụ:

    Để nói chủ ngữ có tính chất gì đó, chúng ta dùng các động từ như , vân vân, và dùng công thức vị ngữ sau:

    Ví dụ:

    Để nói chủ ngữ ở đâu đó hay ở lúc nào đó, chúng ta dùng động từ và dùng công thức vị ngữ sau:

    Ví dụ:

    Học chi tiết hơn: Cách dùng giới từ trong tiếng Anh

    Kết luận: Công thức tổng quát cho vị ngữ

    Như vậy, khi tổng hợp cả 3 trường hợp trên, chúng ta có công thức tổng quát cho vị ngữ như sau:

    (nhấn vào từng câu để xem đáp án)

    Như bạn đã biết ở bài học trước, một câu chỉ cần có chủ ngữ (người hoặc vật thực hiện hành động) và vị ngữ (hành động) là đã hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa và ngữ pháp rồi. Tuy nhiên, để cho câu nói sống động hơn và cụ thể hơn, người nói cũng có thể thêm các thông tin phụ nữa, được gọi là các thông tin nền.

    Chúng ta gọi nó là thông tin nền bởi vì nó chỉ "làm nền" cho hành động trong câu thôi chứ không cần thiết phải có để tạo nên một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp.

    Ví dụ: trong tiếng Việt thông tin nền là các từ được in đậm trong các câu sau:

      She is eating the fruit.
      Cô ấy đang ăn trái cây.

    Loại 1: Cụm giới từ

    Giả sử bạn muốn nói rõ là cô gái này đang ăn trái cây ở trong hoàn cảnh nào (ở đâu, khi nào, vì sao, với ai, vân vân) thì bạn cần dùng một .

    là cụm từ bắt đầu bằng một .

    Theo sau giới từ có thể là một cụm danh từ hoặc một đại từ hoặc một động từ V-ing.


    Ví dụ, nếu muốn nói rõ cô gái này đang ăn trái cây ở trong nhà bếp, chúng ta có thể dùng cụm giới từ.

    • She is eating the fruit .
    • hoặc:, she is eating the fruit.

    Như vậy, chúng ta có thể thấy rằng, cụm giới từ khi làm thông tin nền thì có thể đứng sau vị ngữ hoặc trước chủ ngữ.

    Học chi tiết hơn: Cách dùng giới từ trong tiếng Anh

    Loại 2: Trạng từ

    Giả sử bạn muốn miêu tả cách ăn trái cây (nhanh, chậm, một cách ngon lành, một cách khó chịu, vân vân) thì bạn cần dùng một.

    là những từ bổ nghĩa cho động từ và tính từ, để miêu tả mức độ và trạng thái của động từ và tính từ.


    Ví dụ, nếu cảm thấy cô gái này ăn trái cây nhanh, chúng ta sẽ dùng trạng từ để bổ nghĩa cho cụm động từ :

    Qua các ví dụ trên, chúng ta nhận thấy rằng trạng từ khi đóng vai trò làm thông tin nền thì có thể đứng ở một số vị trí như sau:

    • đứng sau vị ngữ (ngay sau vị ngữ hoặc cuối câu)
    • đứng trước chủ ngữ
    • đứng ngay trước động từ ngữ nghĩa và sau trợ động từ

    Học chi tiết hơn: Các loại trạng từ: Phần 1 + Phần 2

    Loại 3: V-ing và To + Verb

    Ngoài 2 loại trên, chúng ta còn có 2 loại thông tin nền khác ít phổ biến hơn nhưng cũng khá quan trọng:

    • Dùng động từ To + Verb (to + động từ nguyên mẫu) để diễn tả mục đích của hành động:
      She is eating the fruit .
      Cô ấy đang ăn trái cây .

    • Dùng động từ V-ing (động từ thêm đuôi -ing) để diễn tả một hành động khác xảy ra cùng lúc:
      She is eating the fruit .
      Cô ấy đang ăn trái cây . Cô ấy vừa đứng vừa ăn trái cây.

    Vị trí của thông tin nền trong câu

    Như vậy, nhìn chung vị trí của thông tin nền là khá linh hoạt: cả 3 loại thông tin nền sẽ có thể đứng ở sau vị ngữ hoặc trước chủ ngữ. Từ đó, chúng ta rút ra được vị trí của cũng như như sau:

    (nhấn vào từng câu để xem đáp án)

    Ở trên chúng ta đã hiểu được các hình thành nên 1 câu hoàn chỉnh rồi. Vậy bây giờ nếu chúng ta muốn ghép 2 câu lại thì phải làm sao? Ghép 2 câu lại với nhau chính là nhiệm vụ của .

    là những từ có chức năng liên kết 2 câu lại với nhau thành 1 câu.


    Ví dụ 1:

    • Câu 1: My beautiful friend likes fruit very much.
    • Câu 2: Her younger brother, who is studying in Japan, hates fruit.
    • Ghép 2 câu lại theo ý nghĩa: My beautiful friend likes fruit very much, her younger brother, who is studying in Japan, hates fruit.

    Ví dụ 2:

    • Câu 1: Her mother had to stay up late to finish her work.
    • Câu 2: She was really sleepy.
    • Ghép 2 câu lại theo ý nghĩa: Her mother had to stay up late to finish her work she was really sleepy.

    Học chi tiết hơn: Liên từ kết hợp + Liên từ tương quan + Liên từ phụ thuộc

    Như vậy chúng ta có công thức tổng quát để ghép 2 câu lại như sau:

    Cấu trúc câu tiếng Anh chi tiết:

    📌

    • Công thức được viết ra để giúp bạn tổng hợp được toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh ở mức cơ bản, hiểu rõ các các thành phần của câu và từ loại ghép nối với nhau như thế nào để tạo thành một câu, và đồng thời để bạn tham khảo lại sau này khi cần thiết.

    • Sau khi học xong, quan trọng là bạn hiểu được cấu trúc câu tiếng Anh chứ bạn ngay lập tức đâu. Qua thời gian làm bài tập và sử dụng tiếng Anh, bạn sẽ tự động nhớ thôi!

    Khái niệm các từ loại:

    • là những từ chỉ người hoặc vật nào đó.

    • là từ đại diện cho một cụm danh từ đã nhắc đến trước đó.

    • là những từ chỉ hành động.

    • là những từ để giới hạn và xác định danh từ.

    • là những từ để miêu tả các tính chất của danh từ.

    • là những từ bổ nghĩa cho tính từ và động từ, để miêu tả mức độ và trạng thái của tính từ và động từ.

    • là những từ chỉ ra mối quan hệ về không gian, thời gian,... của các thành phần trong câu với một cụm danh từ, đại từ, V-ing

    • là những từ liên kết 2 câu lại với nhau.

    Học về từng thành phần trong câu
    Next Post Previous Post